ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP
Thủ tục Giải thể - Chi nhánh - Văn phòng đại diện

Thủ tục Giải thể - Chi nhánh - Văn phòng đại diện

Cơ sở pháp lý: Điều 44 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu hỏi: Hiện nay, công ty chúng tôi muốn làm thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện. Tuy nhiên, chúng tôi chưa biết thủ tục này giải quyết như thế nào? Cung cấp cho chúng tôi thông tin về hồ sơ và trình tự thủ tục giải quyết vấn đề này. Xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:
cơ sở pháp lý: Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021
Hồ sơ chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021
Thông báo giải thể văn phòng đại diện; 
Quyết định và Biên Bản họp của công ty cổ phần về việc chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện;
Hồ sơ của người được ủy quyền thực hiện thủ tục: Văn bản/Hợp đồng ủy quyền; Giấy tờ chứng thực cá nhân (Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực).
Hồ sơ chấm dứt hoạt động của chi nhánh
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 72 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày  ngày 04 tháng 01 năm 2021 
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-20 kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Bản chính nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh;
Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh (Không bắt buộc phải công chứng, chứng thực) (Bản chính);
Giấy tờ pháp lý của bên nhận ủy quyền thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh (Bản sao).
Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện 
Cơ sở pháp lý: Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày  ngày 04 tháng 01 năm 2021
Bước 1: Làm thủ tục với cơ quan thuế 
Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật
Bước 2: Làm thủ tục chấm dứt chi nhánh, văn phòng đại diện với cơ quan đăng ký kinh doanh 
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh. 
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Bước 3: Trả lại dấu tại cơ quan công an
Chỉ áp dụng với các chi nhánh, văn phòng đại diện trước đây do cơ quan công an cấp dấu
Thời hạn giải quyết:
Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Câu hỏi thường gặp
Tin tức liên quan
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây