ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP
Thành lập mới - Công ty hợp danh

Thành lập mới - Công ty hợp danh

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Câu hỏi: Tôi và bạn tôi đều muốn làm chủ sở hữu chung một công ty, chúng tôi muốn thành lập công ty hợp danh thì cần các điều kiện gì? Thời hạn bao lâu sẽ được cấp GCN DKKD?
Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:
Cơ sở pháp lý: Điều 130 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Các cá nhân khi tham gia thành lập công ty hợp danh phải đáp ứng được các điều kiện sau:
Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Ngoài ra các cá nhân tham gia thành lập công ty hợp danh không thuộc các trương hợp sau đây (Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp):
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
+Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Cơ sở pháp lý: Điều 20 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Hồ sơ bao gồm: 
1. CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (sao y công chứng không quá 3 tháng)
2. Danh sách thành viên chủ sở hữu doanh nghiệp
3. Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);
4. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo theo mẫu do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định. 
5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với lĩnh vực ngành nghề kinh doanh mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định
7. Các giấy tờ bản sao kèm theo:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.  
Đối với thành viên là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu (bản sao có chứng thực) 
Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao Điều lệ công ty, biên bản, quyết định về việc góp vốn thành lập công ty; Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo uỷ quyền.
Thủ tục thành lập công ty hợp danh:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Bước 4: Thông báo trả kết quả
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi: Người đại diện công ty hợp danh là ai?
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 184 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh. Tất cả thành viên đều được pháp luật quy định quyền trong công ty hợp danh để tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhân danh công ty hoặc chính mình, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. 
Câu hỏi thường gặp
Tin tức liên quan
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây