Câu hỏi: Tôi có 600 triệu và vợ tôi có 450 triệu cùng nhau góp vốn mở công ty TNHH 2 thành viên có được không? Thủ tục hồ sơ đăng ký gồm những gì, tôi có được là người đại diện của công ty không?
Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:
Cơ sở pháp lý: Điều 46 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Về thành viên: Phải có ít nhất 2 thành viên góp vốn và tối đa không được vượt quá 50 thành viên. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức;
- Về tên công ty: tên công ty phải có ít nhất hai thành tố là “ Loại hình công ty + Tên riêng”.
+ Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì tên loại hình doanh nghiệp có thể ghi là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”.
- Về vốn điều lệ: không giới hạn mức vốn tối thiểu và tối đa, trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.
- Về ngành nghề: không thuộc các ngành nghề bị cấm theo quy định pháp luật.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty:
Cơ sở pháp lý: Điều 21 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Hồ sơ đăng ký:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
+ Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp thành viên công ty TNHH hai thành viên là tổ chức)
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH;
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty TNHH;
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Bước 5: Khắc con dấu pháp nhân
Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết yêu cầu đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi: Chủ hộ kinh doanh có được góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên không?
CSPL: Khoản 2 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định “Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.”
Như vậy, chủ hộ kinh doanh có thể tham gia góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Câu hỏi: Ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
CSPL: Điều 54 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Theo đó, một trong những người sau đây phải giữ chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Chủ tịch hội đồng thành viên
- Giám đốc, Tổng Giám đốc
Nếu như điều lệ công ty không quy định thì chủ tịch hội đồng thành viên sẽ là người đại diện theo pháp luật.
Công ty có thể có một hay nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.