ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP
Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện ATTP

Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện ATTP

Tại sao phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm?
Điều kiện ATTP là gì? 
Tại sao phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm?
Điều kiện ATTP là gì? 

Điều kiện được nhắc đến ở đây chính là vệ sinh an toàn thực phẩm. Một trong những điều kiện cần thiết để bảo đảm an toàn thực phẩm đối với những cơ sở sản xuất, chế biến hay kinh doanh thực phẩm trên thị trường nhằm ngăn chặn, phòng ngừa các nguy cơ về an toàn thực phẩm đối với người tiêu dùng. 
 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP? 
Là giấy phép được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các hộ kinh doanh, doanh nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống như nhà hàng, quán cà phê, cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm khi đáp ứng đầy đủ điều kiện về an toàn thực vệ sinh thực phẩm với mục đích đảm bảo quyền lợi của tiêu dùng (như một lời cam kết của chủ cơ sở về an toàn vệ sinh thực phẩm đối với người tiêu dùng); đồng thời phục vụ công tác quản lý của cơ quan Nhà nước về thực phẩm (quản lý chặt chẽ hơn và có biện pháp can thiệp khi cơ sở chưa đủ điều kiện ATTP). 
Như vậy, về cơ bản, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (gọi là Giấy chứng nhận ATTP) là điều kiện bắt buộc phải có để chứng nhận với khách hàng rằng cơ sở có đủ điều kiện về an toàn thực phẩm và đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định, cấp giấy chứng nhận để chuẩn bị đi vào hoạt động trong lĩnh vực này. 
Tất cả cơ sở hoạt động liên quan đến thực phẩm phải xin GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP phải không?
Căn cứ theo Điều 2 Luật An toàn thực phẩm 2010.
Hầu hết các cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan đến thực phẩm đều phải xin GCN ATTP, cụ thể như:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: là cơ sở chế biến thức ăn gồm: cửa hàng, quầy ăn kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn sẵn, căng tin, bếp ăn tập thể (Khoản 5 Điều 2 Luật ATTP 2010);
Cơ sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm:
Kinh doanh thực phẩm: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm như: cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng bán thực phẩm, siêu thị, chợ (Khoản 8 Điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010);
Sản xuất thực phẩm: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm như: cơ sở sản xuất thực phẩm có nguồn gốc động vật (thịt, cá, hải sản), thực phẩm có nguồn gốc thực vật (rau, củ, quả, hạt, gia vị…), thực phẩm đã qua chế biến (đông lạnh, đóng hộp, làm khô…), thực phẩm tươi sống, thực phẩm chức năng…. (Khoản 14 Điều 5 Luật ATTP 2010).
Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp pháp luật quy định (Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP) không thuộc diện phải xin cấp GCN ATTP:
Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
Sơ chế nhỏ lẻ;
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
Nhà hàng trong khách sạn;
Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
Kinh doanh thức ăn đường phố;
Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận như: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Lưu ý: cơ sở nhỏ lẻ được hiểu là những cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ cá thể có hoặc không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ai có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP?
Theo quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, thẩm quyền cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp thuộc Bộ Y tế, Bộ Công thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 
Bộ Y tế: cấp GCN ATTP đối với những sản phẩm được quy định tại Phụ lục II Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: cấp GCN ATTP đối với những sản phẩm được quy định tại Phụ lục III Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
Bộ Công thương: cấp GCN ATTP đối với sản phẩm quy định tại Phụ lục III Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Tùy vào tình hình và phương hướng quản lý của từng địa phương mà cơ quan cấp phép đối với GCN ATTP cho hộ kinh doanh hay doanh nghiệp khác nhau:
Bộ Y tế: có 02 cơ quan quản lý và cấp GCN chủ yếu là Cục An toàn thực phẩm và Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm;
Bộ Công thương: Ban quản lý ATTP hay Sở Công thương tiếp nhận và cấp GCN; 
Bộ Nông nghiệp: do Sở Nông nghiệp, Cục Thú y, Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ Thực vật hay Chi cục QLCL và BVNL Thủy sản.
Hoặc theo loại hình chủ cơ sở xin cấp GCN: 
Ban quản lý an toàn thực phẩm Tp. HCM đối với Công ty;
Uỷ ban nhân dân quận huyện đối với Hộ kinh doanh. 
Cơ sở phải đáp ứng được đủ những điều kiện gì để được cấp GCN ATTP?
Tùy thuộc vào loại hình của cơ sở mà có những quy định về điều kiện đủ để đáp ứng khi xin GCN ATTP.  
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn phải đáp ứng các điều kiện sau: 
Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(Điều 28 Luật An toàn thực phẩm 2010)
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đảm bảo đáp ứng được các điều kiện sau:
Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(Điều 19 Luật An toàn thực phẩm 2010)
Tôi cần chuẩn giấy tờ, hồ sơ gì để xin cấp GCN ATTP?
Khi tiến hành xin cấp GCN ATTP, bạn cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau đây:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ban hành kèm Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
Lưu ý: 
Khám sức khỏe chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh thực phẩm là yêu cầu bắt buộc phải có khi thực hiện thủ tục xin cấp GCN ATTP. Giấy khám sức khỏe (hay gọi là khám sức khỏe thẻ xanh) phải thực hiện theo đúng các chi tiêu theo quy định tại Thông tư 32/2023/TT-BYT
Đồng thời, chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia chế biến, kinh doanh thực phẩm phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định Nghị định 155/2018/NĐ- CP.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời hạn bao lâu?
 Điều 37 Luật An toàn thực phẩm quy định thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực pháp lý trong thời gian: 03 năm;
Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. 
Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP bị mất hay thay đổi thông tin thì có xin cấp lại giấy mới hay không?
Theo điều 18 của thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT, Quy định rõ trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Khi Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm còn hiệu lực rơi vào một trong những trường hợp sau:
Bị mất, hỏng, thất lạc;
Thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở, địa chỉ (nhưng không thay đổi vị trí, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm);
Thì cơ sở sản xuất, kinh doanh có thể làm hồ sơ thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục VI gửi cơ quan có thẩm quyền để được xem xét cấp lại. 


 
Câu hỏi thường gặp
Tin tức liên quan
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây